Mã bưu điện quốc tế Việt Nam được rất nhiều người quan tâm. Kể từ năm 2018, mã bưu điện của tất cả tỉnh thành Việt Nam đã thay đổi và hoàn toàn đổi mới từ 6 chữ số sang 5 chữ số. Tuy nhiên nhiều người vẫn chưa nắm bắt được thông tin này và để xảy ra hiện tượng ghi sai mã bưu điện. Việc ghi sai mã bưu điện gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với người gửi, người nhận và phía bưu điện. Hãy tham khảo bài viết sau để cập nhật mã bưu điện quốc tế Việt Nam mới nhất 2020

Cấu tạo mã bưu điện quốc tế Việt Nam
Mã bưu điện quốc tế Việt Nam có 5 chữ số và không chứa bất kỳ ký tự đặc biệt nào. Năm chữ số đại diện cho từng tên địa điểm cụ thể. Trong đó chữ số đầu tiên trong dãy số đại diện cho tên tỉnh thành. Chữ số thứ 2, 3 đại diện cho tên quận huyện xã. Chữ số thứ 4, 5 giúp bưu điện xác định cụ thể khu vực người gửi, nhận sinh sống. Vì vậy người gửi, nhận khi sử dụng mã bưu điện cần cẩn thận từng con số. Chỉ cần người dùng viết sai một con số thì bưu điện sẽ bị nhầm lẫn khu vực giao hàng. Bạn có thể mất hàng chỉ vì sự nhầm lẫn nhỏ nhất
Nhiều người khi sử dụng mã bưu điện quốc tế Việt Nam cho rằng mã số này chỉ là những con số ngẫu nhiên được chính phủ Việt Nam quy định. Tuy nhiên đây là một suy nghĩ vô cùng sai lầm. Và dựa như cấu tạo mã bưu điện được đề cập phía trên thì nó đóng vai trò quan trọng nhất khi vận chuyển hàng hóa. Ví dụ tỉnh An Giang có mã bưu điện là 90000 thì số 9 mang ý nghĩa là An Giang. Bắc Giang có mã bưu điện là 26000 thì số 26 mang ý nghĩa là Bắc Giang. Các khu vực trong tỉnh thành sẽ bắt đầu bằng mã số tỉnh
Một số thông tin về mã bưu điện quốc tế Việt Nam
Việt Nam có 36 tỉnh thành khác nhau. Do vậy 36 tỉnh thành này sẽ được chính phủ cấp một mã bưu điện quốc tế Việt Nam riêng. Các tỉnh thành đó là: An Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bắc Cạn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Bến Tre, Bình Dương, Bình Định, Bình Phước, Bình Thuận, Cà Mau, Cao Bằng, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Điện Biên, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai, Hà Giang, Hà Nam, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hậu Giang, Hòa Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Hưng Yên, Khánh Hòa, Kiên Giang, Kon Tum, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Lâm Đồng, Long An, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Ninh Thuận, Phú Thọ, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sóc Trăng, Sơn La, Tây Ninh, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Tuyên Quang, Vĩnh Long, Vĩnh Phúc, Yên Bái

Mã bưu điện quốc tế Việt Nam cho từng tỉnh thành cụ thể
Để các bạn nắm rõ mã bưu điện quốc tế Việt Nam, dưới đây là mã bưu điện cho từng tỉnh thành cụ thể
Tên Tỉnh/Thành | Mã Bưu Chính |
An Giang | 90000 |
Bắc Giang | 26000 |
Bắc Kạn | 23000 |
Bạc Liêu | 97000 |
Bắc Ninh | 16000 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 78000 |
Bến Tre | 86000 |
Bình Định | 55000 |
Bình Dương | 75000 |
Bình Phước | 67000 |
Bình Thuận: | 77000 |
Cà Mau: | 98000 |
Cần Thơ: | 94000 |
Cao Bằng: | 21000 |
Đà Nẵng: | 50000 |
Đắk Lắk: | 63000 – 64000 |
Đắk Nông: | 65000 |
Điện Biên: | 32000 |
Đồng Nai: | 76000 |
Đồng Tháp: | 81000 |
Gia Lai: | 61000 – 62000 |
Hà Giang: | 20000 |
Hà Nam: | 18000 |
Hà Tĩnh: | 45000 – 46000 |
Hải Dương: | 03000 |
Hải Phòng: | 04000 – 05000 |
Hà Nội: | 10000 – 14000 |
Hậu Giang: | 95000 |
Hòa Bình: | 36000 |
TP. Hồ Chí Minh | 70000 – 74000 |
Hưng Yên | 17000 |
Khánh Hòa | 57000 |
Kiên Giang | 91000 – 92000 |
Kon Tum | 60000 |
Lai Châu | 30000 |
Lâm Đồng | 66000 |
Lạng Sơn | 25000 |
Lào Cai | 31000 |
Long A | 82000 – 83000 |
Nam Định | 07000 |
Nghệ An | 43000 – 44000 |
Ninh Bình | 08000 |
Ninh Thuận | 59000 |
Phú Thọ | 35000 |
Phú Yên | 56000 |
Quảng Bình | 47000 |
Quảng Nam | 51000 – 52000 |
Quảng Ngãi | 53000 – 54000 |
Quảng Ninh | 01000 – 02000 |
Quảng Trị | 48000 |
Sóc Trăng | 96000 |
Sơn La | 34000 |
Tây Ninh | 80000 |
Thái Bình | 06000 |
Thái Nguyên | 24000 |
Thanh Hóa | 40000 – 42000 |
Thừa Thiên Huế | 49000 |
Tiền Giang | 84000 |
Trà Vinh | 87000 |
Tuyên Quang | 22000 |
Vĩnh Long | 85000 |
Vĩnh Phúc | 15000 |
Yên Bái | 33000 |